Thước Lỗ Ban Là Gì? Ý Nghĩa Cát Hung Của 8 Chữ Của Thước Lỗ Ban

Thước lỗ ban là một trong những vật dụng không thể thiếu trong ngành xây dựng và thiết kế nội thất.

Trên thước Lỗ Ban có chia kích thước thông thường ứng với các cung tốt, xấu tương ứng trong thước Lỗ Ban giúp người sử dụng biết kích thước đẹp (ứng vào cung đỏ) nên dùng khi nào, kích thước xấu (ứng vào cung đen) và tại sao phải tránh.

Tên gọi thước lỗ ban được bắt nguồn từ người phát minh ra thước làm thợ mộc tên là Ban họ là Công Thâu Ban và và là ông tổ nghề thợ mộc ở nước Lỗ ngày xưa, có thể hiểu đó là thước của “ông Ban người nước Lỗ”

thuoc-lo-ban

Thước Lỗ Ban là gì?

Thước lỗ ban là loại thước được sử dụng trong xây dựng Dương Trạch (nhà cửa) và Âm trạch (mộ phần). Trên loại thước này có chia kích thước thông thường ứng với các cung tốt, xấu tương ứng trong thước lỗ ban giúp người sử dụng biết được kích thước nào nên dùng, kích thước nào nên tránh.

Trên tất cả các loại thước lỗ ban đều có nguyên lý giống nhau là: Thước được phân chia thành các cung lớn (tốt hoặc xấu). Trong mỗi cung lớn này lại chia thành các cung nhỏ thể hiện chi tiết tốt hoặc xấu về việc gì. Màu đỏ trên thước lỗ ban biểu thị cho các cung tốt nên dùng, màu đen biểu thị cho các cung xấu nên tránh.

Nguồn gốc của thước Lỗ Ban

Thước lỗ ban có hình dạng gần giống thước eke . Từ bên trái sang bên phải thước lỗ ban có tất cả 4 hàng lần lượt là tấc theo truyền thống , thước lố ban, thước đinh lan và vạch chia centimet. Thước lỗ ban có độ dài khoảng 42,9 cm, tương truyền là do là do Công Thâu ban người người nước Lỗ sinh sống vào thời kỳ Xuân Thu chế tạo nên.

Sau này giới phong thủy đã thêm vào chiếc thước 8 chữ nhằm tính toán kích thước cát Hung của nhà ở nên còn được gọi là thước Môn Cung . 8 chữ đó được lần lượt gọi là tài, bệnh, ly, nghĩa , quan, Kiếp, hại, bản . Dưới mỗi chữ cái lại có 4 chữ cái nhỏ khác để phân biệt ý nghĩa cát hung.

Khi xây dựng nhà cửa cũng như chế tạo đồ dùng trong nhà độ cao, thấp, rộng hẹp, dài ngắn của chỉnh thể cho đến mỗi bộ phận đều được đo đạc bằng chiếc thước này, nhằm cho ngôi nhà và các đồ dùng đều phù hợp với những kích thước cát lợi , tránh xa những kích thước có liên quan đến hung họa , phù hợp với tâm lý cầu mong bình an, cát tường cho gia chủ.

Cấu tạo thước lỗ ban

Thước lỗ ban được chia làm 4 hàng, bao gồm:

  • Hàng thứ 1: Kích thước tính theo centimet,
  • Hàng thứ 2 được ghi bằng chữ chỉ các cung tốt – xấu khác nhau như Tiến tài, Lục hợp, Bảo khố, Cô quả, Thoái tài, Bệnh, Tai chí…
  • Hàng thứ 3 được ghi giống như hàng thứ 2
  • Hàng thứ 4: là số đo theo thước riêng của người dân ở khu vực Phúc Kiến, Đài Loan và Hồng Kông.

Trên bề mặt thước, ở hàng thứ 2 và hàng thứ 3 có cách ký hiệu cung đỏ (tốt) và cung đen là (xấu), nhằm giúp những ai không hiểu được ý nghĩa của từ Hán có thể biết ý nghĩa cách ghi trên các cung của thước. Kích thước rơi vào cung đỏ là tốt và rơi vào cung đen là xấu. Bạn nên chọn kích thước sao cho cả hai cung trên dưới đều đỏ là tốt nhất.

thuoc-lo-ban

Phân loại thước lỗ ban

Phân loại thước lỗ ban theo ứng dụng

Trong phân loại thước lỗ ban theo ứng dụng, có 2 loại thước đó là: thước lỗ ban âm trạch và dương trạch

  • Thước lỗ ban dương trạch: dùng cho xây dựng nhà ở, thiết kế nội thất các bộ phận như cửa nhà, bàn ghế, kệ tủ,… Thước lỗ ban dương trạch được chia làm 2 loại với kích thước lần lượt là 52,2cm và 42,9cm, mọi người thường gọi là thước lỗ ban 52 và thước lỗ ban 43.
  • Thước lỗ ban âm trạch: là thước đo để xây dựng mộ phần cho người đã mất. Kích thước lỗ ban âm trạch có chiều dài 38,8cm và mọi người thường gọi là thước lỗ ban 39.

Phân loại thước lỗ ban theo cách đo

Theo cách đo, thước lỗ ban có các dạng bao gồm: thước lỗ ban thông thủy, thước lỗ ban đặc và thước lỗ ban đo âm phần.

  • Thước lỗ ban thông thủy: là loại thước lỗ ban dùng trong xây dựng đo kích thước khoảng không thông thủy (cửa đi, cửa sổ, chiều cao tầng, giếng trời…),loại thước lỗ ban này có kích thước là 52.2 cm (5 mét)
  • Thước lỗ ban đặc: là loại thước dùng trong khối xây dựng chiều dài, chiều rộng nhà cửa, (bếp, bệ bếp, bậc,..), kích thước cánh cửa, giường, tủ kệ , bàn ghế,… loại thước lỗ ban này có kích thước 42,9cm
  • Thước lỗ ban đo âm phần: thước dùng để đo khi xây dựng mộ phần, mồ mả hay đồ nội thất sử dụng cho thờ cúng như bàn thờ, tủ thờ, bài vị…loại thước này là thước lỗ ban có kích thước 38.83 cm

Phân loại thước lỗ ban theo hình thức

  • Thước lỗ ban vật lý: là loại thước lỗ ban có thể cầm trong tay, thường thấy khi xây dựng nhà cửa, loại thước này có thể làm bằng gỗ hoặc cũng có thể là nhựa, sắt lá dẻo, thường làm thành dạng cuốn nhỏ gọn tiện dụng đo đạc khi xây dựng nhà cửa.
  • Thước lỗ ban online: là loại thước thay thế cho thước lỗ ban cầm tay, loại thước lỗ ban online sử dụng các phần mềm thước lỗ ban đo online trên ứng dụng giúp người dùng có thể download tải thước lỗ ban online về các thiết bị như điện thoại, ipad, máy tính.

Ý nghĩa hung cát của 8 chữ trên thước lỗ ban và các ô kèm theo

Ý nghĩa các cung của thước lỗ ban 52 cm

Cách tính thước lỗ ban 52cm: chuyên dành cho các khoảng thông thủy trong nhà như: Khoảng thông thủy của các ô cửa sổ, khoảng thông thủy của ô thoáng, khoảng thông thủy của cửa chính, cửa đi, cửa sổ.

Thước lỗ ban đo kích thước thông thủy có chiều dài quy đổi ra hệ mét là L = 0,52 mét, như vậy mỗi cung cho kích thước là 0,065 mét và mỗi cung lớn lại chia làm 5 cung nhỏ dài 0,013mét. Thứ tự các cung đo từ trái sang phải là: Quý nhân – Hiểm hoạ – Thiên tai – Thiên tài – Phúc lộc – Cô độc – Thiên tặc – Tể tướng. Khi sử dụng thước sẽ thấy có 8 cung lớn ứng với các tên ở trên.

thuoc-lo-ban

  • Xem thêm: Nguyên tắc bài trí phòng khách chuẩn phong thủy
Cung Quý Nhân (tốt) NHẤT TÀI MỘC CUỘC, cung này gồm có năm cung nhỏ là: Quyền lộc – Trung tín – Tác quan – Phát đạt – Thông minh. Cung này có nghĩa là làm ăn phát đạt, bạn bè trung thành, con cái thông minh hiếu thảo
Cung Hiểm Họa (xấu) NHỊ BÌNH THỔ CUỘC, cung này gây tán gia bại sản, bệnh tật, con cháu bất hòa, vô đạo. Cung này bao gồm 5 cung nhỏ: Án Thành, Hỗn Nhân, Thất Hiếu, Tai Họa, Trường Bệnh
Cung Thiên Tai (xấu) TAM LY THỔ CUỘC. Cung này tức là dễ gặp ốm đau, khó khăn chồng chất, gia đình lục đục. Các cung nhỏ gồm: Hoàn Tử, Quan Tài, Thân Tàn, -Thất Tài, Hệ Quả
Cung Thiên Tài (tốt) TỨ NGHĨA THỦY CUỘC. Ý nghĩa: cuộc sống gặp may mắn, thịnh vượng, có được tiền tài lợi lộc. Gồm các cung nhỏ Thi Thơ, Văn Học, Thanh Quý, Tác Lộc, Thiên Lộc
Cung Nhân Lộc (tốt) NGŨ QUAN KIM CUỘC. Ý nghĩa: gia đạo sung túc, yên vui đầy đủ phúc lộc, công việc phát triển. Gồm các cung nhỏ: Trí Tôn, Phú Quý, Tiến Bửu, Thập Thiện, Văn Chương
Cung Cô Độc (xấu) LỤC CƯỚC HỎA CUỘC. Cung này nghĩa là dễ mất người mấycủa, thường gặp chia ly, gia đạo không hạnh phúc. Các cung nhỏ trong cung Cô Độc: Bạc Nghịch, Vô Vọng, Ly Tán, Tửu Thục, Dâm Dục
Cung Thiên Tắc (xấu) THẤT TAI HỎA CUỘC. Gặp cung thiên tặc phải coi chừng bệnh tật, hay bị tai bay vạ gió, kiện tụng, tù ngục, chết chóc. Các cung nhỏ thuộc cung Thiên Tắc: Phong Bệnh, Chiêu Ôn, Ơn Tài, Ngục Tù, Quan Tà
Cung Tể Tướng (tốt) BÁC BỜI THỔ CUỘC, là cung mang lại gia cảnh hanh thông mọi mặt, con cái thành tài, có quý nhân phù trợ. Cung nhỏ thuộc cung Tể Tướng: Đại Tài, Thi Thơ, Hoạch Tài, Hiếu Tử, Quý Nhân

 Ý nghĩa của thước lỗ bạn 49 cm

Thước lỗ ban này dùng để đo kích thước phủ bì của một vật thể nhất định. Ví dụ như tường nhà, nội thất,… Thước có 8 cung bao gồm: Tài – Bệnh – Ly – Nghĩa – Quan – Kiếp – Hại – Bản.

thuoc-lo-ban

Cung Tài Cát , chỉ tiền tài, tài năng( tốt) – Tài đức: Chỉ những biểu hiện trên các phương diện tiền tài, đức thiện, công đức.

–  Bảo khố: Chỉ có được hoặc tích lũy được nhiều vật quý báu

– Lục hợp: Hòa hợp mỹ mãn. Lục hợp là trời đất bốn phương

–  Nghênh phúc : đón phúc đến : phúc lầ hạnh phúc, ích lợi

Cung Bệnh Hung,chỉ bệnh tật, bất lợi( Xấu) – Thoái tài: Chỉ hao tốn tiền toài hoặc phá sản

– Công sự: Vì việc công như tham ô, hối lộ, kiện tụng

– Lao chấp: Chỉ họa lao tủ

– Cô quả: Chỉ sợ cô độc, sống một mình

Cung Ly Hung, chỉ lục thân ly tán, chia rẽ( xấu) -Trường khố: Phải ngồi tù

– Kiếp tài: Phá hoại, hao tốn tài sản

– Quan quỷ: Chỉ những việc do quan sát gây nên

– Thất thoát: mất mát người dùng, người thân ly tán

Cung Bản Cát, chỉ bản thể hoặc bản vị của sự vật( Tốt) – Tài chí: Tiền tài đến

– Đăng khao: Đỗ đạt trong kỳ thi

– Tiền bảo: Có nhiều tiền tài

– Hung vượng : Hưng thịnh, thịnh vượng

Cung Nghĩa Cát chỉ hành vi phù hợp với chính nghĩa, quy phạm đạo đức, hướng thiện(Tốt) -Thiêm đinh: Thời xưa sinh được con trai gọi là thiêm đinh

– Ích lợi; gia tăng tiền tại, lợi ích , phúc lộc

– Quý tử: Con cháu sau này có thể được hiển quý

– Đại cát: Cát tường, cát lợi

Cung Quan Cát, chỉ sẽ có quan vận( Tốt) -Thuận khoa: Vượt qua các kỳ thi thuận lợi, thi đỗ

– Hoành Tài: Có nhiều tiền tài ngoài dự tính

– Tiến ích: gặt hái được nhiều ích lợi

– Phú quý: Có tiền tài và thế lực

 Cung Kiếp Hung, chỉ bị cướp đoạt, ức hiếp( Xấu) – Tử biệt: Sống chết chia ly

– Thoái khẩu: Chỉ có tang

– Ly hương: Rời xa quê hương, bản quán

– Tài thất: tổn thất mất mát về tiền tài

Cung Hại Hung, chỉ tai họa ( xấu) -Tai chí: tai ương, họa hại tìm đến

– Tử tuyệt: Chết hết

– Bệnh lâm: Bệnh tật tìm đến

– Khẩu thiệt : Tranh chấp, cãi vã

Ý nghĩa các cung thước lỗ ban 39

Thước lỗ ban 39 được chia thành 10 cung lớn bao gồm: Đinh, Hại, Vượng, Khổ, Nghĩa, Quan, Tử, Hưng, Thất, Tài. Mỗi cung lớn dài 39cm và trong một cung lớn có 4 cung nhỏ dài mỗi cung 9,75m m.

 

Ý nghĩa cung thước lỗ ban 39: Thước lỗ ban 39 có 10 cung trong đó có 6 cung tốt và 4 cung xấu.

thuoc-lo-ban

Cung số 1: Đinh (tốt) – Phúc tinh: Sao phúc

– Đỗ đạt: Thi cử đỗ đạt

– Tài vượng: Tiền của đến

– Đăng khoa: Thi đỗ

Cung số 2: Hại (xấu) – Khẩu Thiệt: thị phi

– Bệnh Lâm: bệnh tật

– Tử Tuyệt: gia đạo bất hòa

– Tai Chí: tai họa bất ngờ.

Cung số 3: Vượng (tốt) – Thiên đức: Đức của trời

– Hỉ sự: Chuyện vui đến

– Tiến bảo: Tiền của đến

– Thêm phúc: Phúc lộc dồi dào

Cung số 4: Khổ (xấu) – Thất Thoát: mất tiền của

– Quan Quỷ: tranh chấp, kiện tụng

– Kiếp Tài: bị cướp của

– Vô Tự: khó khăn về con cái

Cung số 5: Nghĩa (tốt) – Đại Cát: nhiều phúc lộc, may mắn

– Tài Vượng: may mắn và giàu sang

– Ích Lợi: may mắn, tốt lành.

– Thiên Khố: tiền bạc đến bất ngờ

Cung số 6: Quan (tốt)

 

– Phú Qúy: giàu sang

– Tiến Bảo: được lộc quý

– Hoạch Tài: nhiều tiền của

– Thuận Khoa: đỗ đạt công danh

Cung số 7: Tử (xấu) – Ly Hương: tha hương cầu thực

– Tử Biệt: có người mất

– Thoái Đinh: con trai mất

– Thất Tài: tốn tiền của

Cung số 8: Hưng (tốt) – Đăng Khoa: công danh đỗ đạt

– Quý Tử: có con ngoan, giỏi

– Thêm Đinh: thêm con trai

– Hưng Vượng: giàu có, êm ấm

Cung số 9: Thất (thất thoát, hao hụt) – Cô Quả: đơn độc

– Lao Chấp: lao tù, khốn khổ

– Công Sự: tranh chấp

– Thoát Tài: mất tiền của

Cung số 10: Tài Lộc (tốt) – Nghinh Phúc: phúc phận đến

– Lục Hợp: 6 hướng đều tốt

– Tiến Bảo: may mắn tiền bạc

– Tài Đức: có tài và đức

Cách sử dụng tước lỗ ban

Dưới đây là chi tiết các cách sử dụng thước lỗ ban theo từng mục đích:

  • Đo kích thước thông thủy: Đo kích thước thông khí của khung cửa, không đo cánh cửa. Kích thước lỗ ban cửa được tính từ mép trong của cửa và nên đo cả chiều cao lẫn chiều rộng.
  • Đo kích thước đặc: Để đo chiều cao nhà thì nên đo từ mặt cốt sàn dưới lên mặt cốt sàn trên, gồm cả lớp sát sàn. Nếu đo vật dụng giường tủ, bàn ghế, cửa cổng, tủ quần áo,…thì nên đo phủ bề dài rộng, cao.

Sau khi đo kích thước đặc thì nên chọn kích thước đẹp trong 4 cung tốt là: Cung Tài – Nghĩa – Quan – Bản. Có 2 loại kích thước đặc như sau:

  • Thước đo chi tiết nhà với chiều dài mỗi cung là 53,62mm
  • Thước đo nội thất có chiều dài mỗi cung là 48,75mm
  • Kích thước phần âm: Cách đo tương tự kích thước đặc.

Hy vọng rằng những chia sẻ về ý nghĩa , các loại thước lỗ ban cũng như cách sử dụng thước lỗ ban trong bài viết trên của chúng tôi sẽ thật sự hữu ích với bạn. Từ đó các bạn có thể ứng dụng vào xây dựng để thiết kế và cho ra đời những công trình phù hợp phong thủy, mang lại điều may mắn, tốt lành.

You may also like...