Danh Sách Biển Số Xe Các Tỉnh , Thành Phố Tại Việt Nam

Biển số xe hay còn gọi là biển kiểm soát xe cơ giới được gắn ở đuôi xe đối với mô tô hay cả đầu xe và đuôi xe đối với xe ô tô. Biển số xe ô tô, xe máy ở mỗi địa phương sẽ được quy định với những ký hiệu khác nhau. Tại bài viết này hãy cùng Baongoccakito tìm hiểu biển số xe các tỉnh được phân chia theo các mã.

bien-so-xe-ca-tinh

Xem thêm:

Bảng tra cứu biển số xe các tỉnh, thành phố tại Việt Nam

Thông thường các mã vùng của xe ô tô được ví dụ như sau: 51-G1 567.89… thì số 51 chính là mã vùng của xe, với mã số này cho biết vị trí đăng ký của xe tại Tp Hồ Chí Minh. Và sau đây là danh sách 64 mã biển số xe các tỉnh thành trong cả nước.

STT Tên Địa Phương Ký Hiệu
1 Cao Bằng 11
2 Lạng Sơn 12
3 Quảng Ninh 14
4 Hải Phòng 15-16
5 Thái Bình 17
6 Nam Định 18
7 Phú Thọ 19
8 Thái Nguyên 20
9 Yên Bái 21
10 Tuyên Quang 22
11 Hà Giang 23
12 Lào Cai 24
13 Lai Châu 25
14 Sơn La 26
15 Điện Biên 27
16 Hòa Bình 28
17 Hà Nội Từ 29 đến 33 và 40
18 Hải Dương 34
19 Ninh Bình 35
20 Thanh Hóa 36
21 Nghệ An 37
22 Hà Tĩnh 38
23 TP. Đà Nẵng 43
24 Đắk Lắk 47
25 Đắk Nông 48
26 Lâm Đồng 49
27 TP. Hồ Chí Minh 41; từ 50 đến 59
28 Đồng Nai 39 – 60
29 Bình Dương 61
30 Long An 62
31 Tiền Giang 63
32 Vĩnh Long 64
33 Cần Thơ 65
34 Đồng Tháp 66
35 An Giang 67
36 Kiên Giang 68
37 Cà Mau 69
38 Tây Ninh 70
39 Bến Tre 71
40 Bà Rịa – Vũng Tàu 72
41 Quảng Bình 73
42 Quảng Trị  74
43 Thừa Thiên Huế 75
44 Quảng Ngãi 76
45 Bình Định 77
46 Phú Yên 78
47 Khánh Hòa 79
48 Cục CSGT ĐB-ĐS 80
49 Gia Lai 81
50 Kon Tum 82
51 Sóc Trăng 83
52 Trà Vinh 84
53 Ninh Thuận  85
54 Bình Thuận 86
55 Vĩnh Phúc 88
56 Hưng Yên 89
57 Hà Nam 90
58 Quảng Nam 92
59 Bình Phước 93
60 Bạc Liêu 94
61 Hậu Giang 95
62 Bắc Cạn 97
63 Bắc Giang 98
64 Bắc Ninh 99

Hiểu rõ ký tự trên biển số xe

– Hai số đầu

  • Ký hiệu địa phương đăng ký xe. Ký hiệu của từng địa phương như ở bảng nêu trên, bao gồm hai chữ số, từ 11-99.

– Chữ cái tiếp theo

  • Seri đăng ký. Seri đăng ký xe bao gồm các chữ cái trong từ A đến Z. Đồng thời, có thể có thêm số tự nhiên từ 1-9.

– Nhóm số cuối cùng

  • Thứ tự đăng ký xe. Nhóm số cuối cùng trên biển số xe gồm 5 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99 là số thứ tự đăng ký xe.

bien-so-xe-ca-tinh-1

Ý nghĩa các màu trên biển số xe

Biển số xe đỏ chữ trắng được cấp cho cơ quan nào?

  • Biển số xe có màu đỏ có chữ màu trắng được cấp cho xe Quận sự tức là xe của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc Phòng quản lý và sử dụng trong mục đích Quốc phòng.

Biển số xe màu xanh chữ trắng được cấp cho cơ quan nào?

  • Biển xanh với chữ trắng được cấp cho các cơ quan Nhà nước, văn phòng Chủ tịch nước, cơ quản của Đảng, Quốc hội, Chính phủ…

Biển số xe NN được cấp cho đơn vị nào?

  • Biển số NN được cấp cho xe cộ của người nước ngoài đang sinh sống và làm việc lâu dài tại Việt Nam hoặc người nước ngoài được Chính phủ, cơ quan Nhà nước mời sang cộng tác…

Biển số xe có ngạch ngang màu đỏ là của cơ quan nào?

  • Biển số có ngạch ngang màu đỏ là biển số xe của Đại sứ và Tổng Lãnh sứ cao nhất của một nước có đại sứ quan tại Việt Nam. Và biển số được đăng ký theo thứ tự từ 01 và có ngạch đỏ đè lên trên.

bien-so-xe-ca-tinh-2

Xe mang biển 80

Biển xe có 2 mã số đầu là 80 do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ đường sắt (C67) cấp cho các cơ quan sau – quy định trong Phụ lục I thông tư 15/2014/TT-BCA.
Nhóm này thực ra không thuộc diện Biển số xe các tỉnh, nhưng tôi cũng liệt kê ra ở đây để bạn có thể tham khảo khi cần thiết.

STT Tên cơ quan – Đơn vị
1 Văn phòng và các Ban của Trung ương Đảng.
2 Văn phòng Chủ tịch nước.
3 Văn phòng Quốc hội.
4 Văn phòng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan thuộc Chính phủ.
5 Xe ô tô phục vụ các đồng chí là thành viên Chính phủ, các đồng chí Ủy viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội.
6 Văn phòng cơ quan Trung ương các tổ chức chính trị – xã hội (Mặt trận tổ quốc, Tổng liên đoàn lao động, Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ, Hội cựu chiến binh, Hội nông dân).
7 Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
8 Tòa án nhân dân tối cao.
9 Báo Nhân Dân.
10 Hội đồng chức danh giáo sư Nhà nước.
11 Các Đại sứ quán, Tổ chức quốc tế và nhân viên người nước ngoài.
12 Văn phòng Kiểm toán Nhà nước.
13 Văn phòng Ủy ban chứng khoán Nhà nước.
14 Trung tâm lưu trữ quốc gia.
15 Văn phòng Tổng cục Hải quan.
16 Văn phòng Tập đoàn dầu khí Quốc gia Việt Nam.
17 Văn phòng Tổng Công ty hàng không Việt Nam.
18 Xe hoạt động nghiệp vụ, phục vụ công tác đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội và các trường hợp khác được Bộ trưởng Bộ Công an hoặc Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự.

Trên đây là bài viết danh sách biển số xe các tỉnh mà chúng tôi muốn gửi đến tất cả các bạn, Hi vọng sau khi tìm hiểu song bài viết này bạn đã có thể nhận biết các số của từng vùng miền. Nhờ có biển số này mà khi bạn gặp vấn đề gì đó công an sẽ tìm theo biển số để báo cho chính quyền địa phương tìm kiếm chủ sở hữu của chiếc xe một cách nhanh nhất.

You may also like...